Tổng điều tra các nhóm dân tộc riêng lẻ Dân tộc thiểu số ở Ba Lan

Các thành phố ở Ba Lan nơi có ít nhất 10% cư dân tuyên bố không có quốc tịch Ba Lan (so sánh dữ liệu từ cuộc điều tra dân số năm 2011 và từ năm 2002)

Quốc tịch, trong các cuộc điều tra ở Ba Lan, đã được kiểm tra năm lần: năm 1921, 1931 (quốc tịch được xác định gián tiếp trên cơ sở tôn giáo và tiếng mẹ đẻ), năm 1946 (điều tra dân số), 2002 và 2011.

Tổng điều tra dân số năm 2002

Trong Tổng điều tra quốc gia năm 2002, hơn 96% số người được hỏi tuyên bố họ có quốc tịch Ba Lan, 1,23% (471,5 nghìn người) - thuộc một quốc tịch khác, trong khi 2,03% dân số (774,9 nghìn người) không nêu rõ quốc tịch của họ. Tuy nhiên, đã có những cáo buộc về việc nhấn mạnh số người tuyên bố quốc tịch khác với Ba Lan [2]. Việc kiểm kê năm 2002 được thực hiện trong khi không có căn cứ hay luật định nào để xác định người Ngoại tộc thiểu số hay Dân tộc thiểu số.

Bảng dưới đây gồm hơn 1000 người thuộc nhóm thiểu số (theo dữ liệu điều tra dân số từ năm 2002 [3]), bao gồm cả dữ liệu chi tiết [4] cho mục đích khảo sát của Wikipedia. Dữ liệu đề cập đến tất cả những người sống ở Ba Lan tính đến năm 2002. Các nhóm thiểu số được công nhận ở Ba Lan (được liệt kê trong Đạo luật) đã được in đậm.

STTNhómSố ngườiTỉnh (2002)Xem thêm
1Silesians173,153Silesian (86%), Opole (14%)Người Silesians
2Đức152 897Opole (70%), Silesia (21%)Người Đức ở Ba Lan
3Belarus48 737Podlasie (95%)Người Bêlarut ở Ba Lan
4Ukraina30.957warmińsko-mazurskie (39%), zachodniopomorskie(13%), podkarpackie (11%)Người Ukraina ở Ba Lan
5Roma12.855małopolskie (13%), dolnośląskie (10%), Masovian(10%)Người Roma ở Ba Lan
6Nga6103mazowieckie (22%), dolnośląskie (11%), podlaskie(11%)Người Nga ở Ba Lan
7Lemko5863dolnośląskie (53%), małopolskie (27%), lubuskie(13%),Người Lemkos ở Ba Lan
8Lithuania5846Podlasie (88%)Người Litva ở Ba Lan
9Kashubians5062Pomeranian (98%)
10Slovak2001małopolskie (81%)Người Slovak tại Ba Lan
11Việt1808Masovia (60%)Người Việt ở Ba Lan
12Pháp1633mazowieckie (30%), śląskie (12%), dolnośląskie(12%)Người Pháp ở Ba Lan
13Mỹ1541Masovian (24%), małopolskie (16%)Người Mỹ ở Ba Lan
14Hy Lạp1404dolnośląskie (38%), zachodniopomorskie (12%)Người Hy Lạp ở Ba Lan
15Ý1367Masovian (23%), małopolskie (10%)Người Ý ở Ba Lan
16Do Thái1133mazowieckie (38%), dolnośląskie (18%), opolskie(1%)Người Do Thái ở Ba Lan
17Bulgaria1112mazowieckie (35%), śląskie (10%), opolskie (1%)Người Bulgaria ở Ba Lan
18Armenia1082Masovia (24%)Người Armenia ở Ba Lan

Tổng điều tra dân số năm 2011

Trong Tổng điều tra quốc gia năm 2011, 97,09% số người được hỏi đã tuyên bố có quốc tịch Ba Lan (bao gồm cả những người tuyên bố quốc tịch khác). 871,5 nghìn người (2,26%) được tuyên bố có hai quốc tịch - Ba Lan và một quốc tịch không phải Ba Lan, bao gồm 788.000 người (2,05%) có Ba Lan là quốc tịch đầu tiên, và 83 nghìn người (0,22%) có Ba Lan là quốc tịch thứ hai. 596 nghìn người (1,55%) tuyên bố không có quốc tịch Ba Lan, trong đó 46 nghìn người (0,12%) được tuyên bố có hai quốc tịch (không quốc tịch nào là Ba Lan [5]).

Bảng dưới đây liệt kê các nhóm thiểu số theo dữ liệu điều tra dân số từ năm 2011 (cả những người khai báo quốc tịch không phải là người Ba Lan, cũng như những người tuyên bố có một quốc tịch Ba Lan và một quốc tịch không phải Ba Lan) [5]. Dữ liệu đề cập đến tất cả những cư dân sống ở Ba Lan, chứ không chỉ riêng những người có quốc tịch Ba Lan, và không bao gồm người nước ngoài sống ở Ba Lan. Các nhóm thiểu số được công nhận ở Ba Lan (được liệt kê trong Đạo luật) đã được in đậm.

STTNhómSố người
Tổng sốBa Lan là quốc tịch đầu tiên (và duy nhất)Ba Lan là quốc tịch duy nhấtBa Lan là quốc tịch thứ haiCùng với quốc tịch Ba Lan
1Silesians846.719435.750375.635410.969430.798
2Kashubians232.54717.74616.377214.801215.784
3Đức147.81474.46444.54973.35063.847
4Ukraina51.00138.38727.63012.61320.797
5Belarus46.78736.39930.19510.38815.562
6Roma17.04912560989944897036
7Nga13.0468203517648427119
8Mỹ1183812398131060010811
9Lemko10.5317086561234453621
10Anh10.4951560119389359132
11Ý8641169091269517548
12Pháp79991506109464396754
13Lithuania78635599483022642961
14Do Thái75082488163650205355
15Việt Nam4027358529104421095
16Tây Ban Nha396749640334723432
17Hà Lan392786052030673326
18Armenia3623297120316521524
19Hy Lạp3600108365725172858
20Séc3447130796921392176
21Slovak3240229418899471114
22Kociewiacy306519930463053
23Canada29912979726942824
24Đồng bào vùng cao2935969628392824
25Bulgaria217112378859341224
26Ailen213130121718301861
27Tatars191610006659161112
28Thụy Điển190932521415841633
29Hungary172871041310181213
30Áo170832719913811413
31Úc15951768214191471
32Trung Quốc15391082989457497
33Wielkopolska151546838010471109
34Na Uy148922515112641307
35Nhật Bản146033734110871057
36Masurians137625214911251027
37Hindu1357831702525627
38Ả Rập1328587372741851
39Bỉ11912181189731039
40Thổ Nhĩ Kỳ1162725542437554